ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 2883/GDĐT-TrH
|
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 8 năm 2017
|
Về tổ chức thi học sinh giỏi lớp 9
cấp thành phố năm học 2017-2018
|
|
|
|
Kính gửi :
- Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo các quận, huyện;
- Hiệu trưởng trường THPT chuyên Lê Hồng Phong;
- Hiệu trưởng trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa;
- Hiệu trưởng trường THPT Nguyễn Hữu Thọ;
- Hiệu trưởng trường THPT Marie Curie;
- Giám Đốc TT KTTHHN Quận 11.
Thực hiện nhiệm vụ giáo dục Trung học năm học 2017 - 2018, Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn việc tổ chức thi học sinh giỏi lớp 9 cấp thành phố năm học 2017 - 2018 như sau:
I. NỘI DUNG THI:
1) Nội dung thi: Chương trình THCS hiện hành.
2) Môn thi: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Tiếng Anh, Tiếng Pháp,Tiếng Trung, Tiếng Nhật, Công nghệ, Kiến thức tổng hợp thực tiễn, Thực nghiệm Khoa học tự nhiên (TNKHTN, ở môn này học sinh sẽ thực hiện các hoạt động thí nghiệm, thực hành theo định hướng vận dụng, gắn với thực tiễn cuộc sống qua yêu cầu của đề thi. Học sinh dự thi theo đội, mỗi đội 2 học sinh).
Môn ngoại ngữ có phần thi nghe.
3) Thời gian làm bài: 150 phút. Môn Công nghệ, thời gian làm bài lý thuyết là 60 phút (điểm hệ số 1), thực hành 90 phút (điểm hệ số 2).
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ THI:
- Học sinh đang học lớp 9 tại các trường THCS năm học 2017 - 2018, kết quả học kỳ 1 năm học 2017 - 2018 phải đạt các yêu cầu sau: học lực và hạnh kiểm đạt từ khá trở lên.
- Số lượng đội tuyển học sinh dự thi của các đơn vị (trừ môn Công nghệ và TNKHTN):
+ Số lượng thí sinh tối đa của mỗi đội tuyển quận, huyện là 15 học sinh/ môn thi.
+ Đối với mỗi môn thi mà quận huyện có số học sinh đạt giải ít nhất là 12 (với số dự thi không quá 15) hoặc số học sinh đạt giải ít nhất là 16 (với số dự thi từ 16 đến 20) của kỳ thi học sinh giỏi năm học 2016 – 2017 thì số lượng tối đa được dự thi là 20 học sinh.
+ Số lượng thí sinh dự thi tối đa các môn của mỗi quận, huyện theo bảng số liệu đính kèm. Đối với môn TNKHTN cử tối đa 5 đội (10 học sinh) dự thi cho mỗi quận, huyện.
III. TỔ CHỨC KỲ THI:
1) Thời gian thi: Thứ ba 20/3/2018. Học sinh tập trung tại Hội đồng thi lúc 7giờ00.
2) Địa điểm thi:
- Các môn Sử, Địa, Ngoại ngữ thi tại trường THPT Nguyễn Hữu Thọ (số 2, Bến Vân Đồn, Quận 4).
- Các môn Lý, Hóa, Sinh, TNKHTN thi tại trường THPT Marie Curie (số 159 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường 7, Quận 1).
- Các môn Văn, Toán, Kiến thức tổng hợp thực tiễn thi tại trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa (số 53 Nguyễn Du, phường Bến Nghé, Quận 1).
- Môn Tin học thi tại trường THPT chuyên Lê Hồng Phong (số 235 Nguyễn Văn Cừ, phường 4, Quận 5).
- Môn Công nghệ thi tại TT KTTHHN Quận 11 (số 445/2 Lạc Long Quân, phường 5, Quận 11).
3) Đề thi: Hội đồng ra đề thi thực hiện theo Quyết định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
4) Coi thi: Hội đồng coi thi thực hiện theo Quyết định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
Giám thị coi thi: Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ có văn bản điều động giáo viên làm công tác giám thị coi thi tại các Hội đồng thi.
5) Tổ chức chấm thi: hội đồng chấm thi thực hiện theo quyết định thành lập của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. Các trường sẽ cử giáo viên làm nhiệm vụ giám khảo theo giấy triệu tập của Sở Giáo dục và Đào tạo.
6) Xét công nhận học sinh giỏi cấp thành phố: đối với mỗi môn thi tổng số giải (từ giải ba trở lên) không quá 60% số thí sinh dự thi và điểm bài thi phải đạt từ 10 trở lên (theo thang điểm 20) hoặc từ 15 trở lên (theo thang điểm 30).
7) Đăng ký dự thi, lập danh sách:
Các đơn vị đăng ký danh sách học sinh dự thi trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo. Thời gian đăng ký danh sách từ 26/02/2018 đến 03/3/2018.
Ngày 16/3/2018 Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ thông báo danh sách học sinh dự thi, số báo danh, phòng thi trên cổng thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Các đơn vị kiểm tra danh sách thí sinh, tiến hành in thẻ dự thi cho học sinh (thẻ dự thi có dán ảnh, ghi đủ các chi tiết, hiệu trưởng ký tên và đóng dấu). Học sinh mang theo thẻ dự thi khi đi thi.
Đề nghị thủ trưởng các đơn vị chỉ đạo các bộ phận triển khai kế hoạch tổ chức thi theo đúng kế hoạch trên./.
KT. GIÁM ĐỐC
Nơi nhận : PHÓ GIÁM ĐỐC
- Như trên;
- Giám đốc (để báo cáo);
- Thanh tra Sở GDĐT (để phối hợp); (Đã ký)
- Lưu: VP Sở, Phòng GDTrH.
Nguyễn Văn Hiếu
BẢNG SỐ LƯỢNG THÍ SINH DỰ THI TỐI ĐA Ở TỪNG MÔN
STT
|
Q, HUYỆN
|
TOÁN
|
LÝ
|
HÓA
|
SINH
|
TIN
|
VĂN
|
SỬ
|
ĐỊA
|
ANH
|
PHÁP
|
TRUNG
|
NHẬT
|
CN
|
KTTT
|
1
|
1
|
15
|
20
|
20
|
20
|
15
|
15
|
15
|
20
|
20
|
15
|
|
15
|
10
|
15
|
2
|
2
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
|
|
|
10
|
15
|
3
|
3
|
15
|
20
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
20
|
20
|
15
|
|
15
|
10
|
20
|
4
|
4
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
|
|
|
10
|
15
|
5
|
5
|
15
|
20
|
20
|
15
|
15
|
15
|
20
|
15
|
20
|
15
|
20
|
|
12
|
20
|
6
|
6
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
|
15
|
|
10
|
15
|
7
|
7
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
20
|
20
|
|
|
|
10
|
15
|
8
|
8
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
|
|
10
|
15
|
9
|
9
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
20
|
20
|
15
|
15
|
|
|
|
10
|
15
|
10
|
10
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
|
|
|
10
|
15
|
11
|
11
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
|
15
|
|
10
|
15
|
12
|
12
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
|
|
|
10
|
15
|
13
|
Bình Chánh
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
20
|
15
|
|
|
|
10
|
15
|
14
|
Bình Tân
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
|
|
|
10
|
15
|
15
|
Bình Thạnh
|
20
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
20
|
15
|
20
|
|
|
|
10
|
20
|
16
|
Cần Giờ
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
|
|
|
10
|
15
|
17
|
Củ Chi
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
|
|
|
10
|
15
|
18
|
Gò Vấp
|
20
|
15
|
20
|
20
|
15
|
15
|
20
|
20
|
20
|
|
|
|
12
|
20
|
19
|
Hóc Môn
|
15
|
15
|
15
|
20
|
15
|
15
|
15
|
20
|
15
|
|
|
|
10
|
15
|
20
|
Nhà Bè
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
20
|
15
|
15
|
15
|
|
|
|
10
|
15
|
21
|
Phú Nhuận
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
20
|
|
|
|
10
|
15
|
22
|
Tân Bình
|
15
|
15
|
20
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
20
|
15
|
|
|
10
|
20
|
23
|
Tân Phú
|
15
|
15
|
20
|
15
|
15
|
20
|
15
|
15
|
15
|
|
|
|
10
|
20
|
24
|
Thủ Đức
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
|
|
|
10
|
15
|
25
|
Trần Đại Nghĩa
|
20
|
20
|
20
|
20
|
15
|
15
|
15
|
15
|
20
|
|
|
|
10
|
15
|