KHỐI 6
Bài 1: Tìm x,y Z biết :
-
- và x + y = 16
Bài 2: Chứng minh các phân số sau tối giản với mọi số nguyên n :
a) C = b) D = 
Bài 3: Chứng minh rằng:

Bài 4: Cho n N*, chứng tỏ :
không phải là một số tự nhiên.
Bài 5:
- Với 4 tia phân biệt chung gốc có thể tạo thành bao nhiêu góc ?
- Với n tia phân biệt chung gốc có thể tạo thành bao nhiêu góc ?
KỲ 8 KHỐI 8
Bài 1 : Giải các phương trình sau :
a) (x – 1)2 + (x + 3)2 = 2(x – 2)(x + 1) + 38
b) 
Bài 2 : Một xe ôtô đi từ A đến B cách nhau 60km theo thời gian đã ấn định. Nửa quãng đường đầu xe đi với vận tốc nhanh hơn vận tốc dự định 10km/h và nửa quãng đường sau xe đi với vận tốc chậm hơn vận tốc dự định 6km/h. Biết rằng xe về đến B đúng thời gian dự định, hỏi vận tốc dự định là bao nhiêu?
Bài 3 : Một cái thùng có thể chứa được hoặc 14kg táo, hoặc 21kg mận. Nếu chứa đầy thùng đó bằng cả táo và mận mà giá tiền của táo bằng giá tiền của mận thì số trái cây trong thùng cân nặng 18kg và giá là 240.000 đồng. Tìm giá tiền 1 kg táo, giá tiền 1 kg mận.
Bài 4 : Cho tam giác ABC cân ở A, kẻ phân giác BD và CE. Biết DE = 10cm, BC = 16cm. Tính độ dài AB.
Bài 5 : Tam giác ABC có chu vi là 27cm, BC là cạnh lớn nhất. Đường phân gíac của góc B chia cạnh AC thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với 1:2. Đường phân gíac của góc C chia cạnh AB thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với 3:4. Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC.
|
KHỐI 7
Bài 1 : Thu gọn các đơn thức sau :
a) (2xy2)2 .( x2y).( xy)
b) xn-1 . xn+2
c) (x2)n+1. x3-2n
Bài 2 : Rút gọn các biểu thức :
a) b) 3n + 3n+2 – 3n –1
Bài 3: Cho a,b,c,d là các số nguyên dương thỏa mãn
a2 + c2 = b2 + d2. Chứng minh rằng a + b + c + d là hợp số.
Bài 4: Cho tam giác ABC cân tại A ( < 900). Vẽ BH AC tại H. Gọi D là điểm tùy ý trên cạnh BC. Vẽ DE AB tại E, vẽ DF AC tại F.
Chứng minh: DE + DF = BH
Bài 5: Cho tam giác ABC vuông cân tại A, M là trung điểm cạnh BC, E là điểm nằm giữa M và C. Vẽ BH AE tại H, CK AE tại K. Chứng minh:
- BH = AK
- MBH = MAK
- Tam giác MHK là tam giác vuông cân
KHỐI 9
Bài 1 : Tìm a và b để đường thẳng ax – 8y = b đi qua điểm M(9; -6) và đi qua giao điểm của hai đường thẳng :
(d ): 2x + 5y = 17, (d ): 4x – 10y = 14.
Bài 2 : Hai xe lửa khởi hành đồng thời từ hai ga cách nhau 750km và đi ngược chiều nhau, sau 10 giờ chúng gặp nhau. Nếu xe thứ nhất khởi hành trước xe thứ hai 3 giờ 45 phút thì sau khi xe thứ hai đi được 8 giờ chúng gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe.
Bài 3 : Cho tam giác vuông có chu vi bằng 120cm, cạnh huyền bằng 50cm. Tính diện tích tam giác vuông.
Bài 4 : Cho đường tròn (O) và một điểm M cố định không nằm trên đường tròn. Qua M vẽ một cát tuyến bất kỳ cắt đường tròn ở A và B. CMR: tích MA.MB không đổi.
Bài 5 : Cho nhoïn noäi tieáp ñöôøng troøn (O), keû ñöôøng cao AH. Goïi D, laàn löôït laø hình chieáu cuûa H treân AB, AC.
- Keû ñöôøng kính AK. CM : AH.AK = AB.AC.
- CM goùc BAC vaø HAO coù cuøng tia phaân gíac.
- CM : OA DE.
- Cho AH = R. CM :
|